Cung Hoàng Đạo Trung Quốc Cung Hoàng Đạo

Cung chiêm tinh của Trung Quốc hoạt động theo chu kỳ năm, tháng âm lịch và khoảng thời gian hai giờ trong ngày (còn được gọi là Thời Thìn). Một điểm đặc biệt của cung Hoàng Đạo Trung Quốc là hoạt động theo chu kỳ 60 năm kết hợp với Ngũ hành của chiêm tinh học Trung Quốc (Mộc, Hỏa, Kim, ThủyThổ).[38] Tuy nhiên, một số nghiên cứu nói rằng có một mối quan hệ rõ ràng giữa chu kỳ 12 năm của Trung Quốc và các chòm sao Hoàng Đạo: mỗi năm của chu kỳ tương ứng với một lần sao Mộc thay đổi vị trí nhất định. Chẳng hạn, năm Tỵ sao Mộc nằm trong cung Song Tử, năm Ngọ sao Mộc nằm trong cung Cự Giải, và tiếp đó. Vì vậy, lịch 12 năm của Trung Quốc là lịch dương-âm-mộc.

Biểu tượng cung Hoàng Đạo

Bảng dưới đây cho thấy mười hai cung và thuộc tính của chúng.

CungÂm/DươngHướngMùaNguyên tố cố địnhTam phân
DươngBắcTrung ThuThủyLần 1
SửuÂmBắcCuối ĐôngThổLần 2
DầnDươngĐôngĐầu XuânMộcLần 3
ThỏÂmĐôngTrung XuânMộcLần 4
ThìnDươngĐôngCuối XuânThổLần 1
TỵÂmNamĐầu HạHỏaLần 2
NgọDươngNamTrung HạHỏaLần 3
MùiÂmNamCuối HạThổLần 4
ThânDươngTâyĐầu ThuKimLần 1
DậuÂmTâyTrung ThuKimLần 2
TuấtDươngTâyCuối ThuThổLần 3
HợiÂmBắcĐầu ĐôngThủyLần 4

Mười hai cung

Biểu đồ cho thấy 24 hướng chính và biểu tượng của các cung liên quan đến chúng.

Trong chiêm tinh học Trung Quốc, mười hai cung Hoàng Đạo động vật đại diện cho mười hai loại tính cách khác nhau. Theo truyền thống, cung hoàng đạo bắt đầu bằng cung và có rất nhiều câu chuyện về nguồn gốc của cung Hoàng Đạo Trung Quốc giải thích tại sao nó lại như vậy. Khi mười hai cung Hoàng Đạo là một phần của lịch 60 năm kết hợp với năm nguyên tố, theo truyền thống, chúng được gọi là mười hai Địa Chi . Cung hoàng đạo Trung Quốc tuân theo nông lịch âm dương[39] và do đó, ngày "thay đổi" trong một tháng (khi một cung thay đổi sang cung khác) thay đổi mỗi năm. Sau đây là mười hai cung Hoàng Đạo theo thứ tự. [40]

  1. (Dương, Tam Phân thứ 1, Nguyên tố cố định Thủy): năm là năm 1900, 1912, 1924, 1936, 1948, 1960, 1972, 1984, 1996, 2008, 2020, 2032. cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ là 11pm – 1am.
  2. Sửu (Âm, Tam Phân thứ 2, Nguyên tố cố định Thổ:[41] năm Sửu là năm 1901, 1913, 1925, 1937, 1949, 1961, 1973, 1985, 1997, 2009, 2021, 2033. Sửu cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Sửu là 1am – 3am.
  3. Dần (Dương, Tam Phân thứ 3, Nguyên tố cố định Mộc): năm Dần là năm 1902, 1914, 1926, 1938, 1950, 1962, 1974, 1986, 1998, 2010, 2022, 2034. The Dần cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Dần là 3am – 5am.
  4. Thỏ (Âm, Tam Phân thứ 4, Nguyên tố cố định Mộc): năm Thỏ là năm 1903, 1915, 1927, 1939, 1951, 1963, 1975, 1987, 1999, 2011, 2023, 2035. Thỏ cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Thỏ là 5am – 7am.
  5. Thìn (Dương, Tam Phân thứ 1, Nguyên tố cố định Thổ[41]): năm Thìn là năm 1904, 1916, 1928, 1940, 1952, 1964, 1976, 1988, 2000, 2012, 2024, 2036. Thìn cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Thìn là 7am – 9am.
  6. Tỵ (Âm, Tam Phân thứ 2, Nguyên tố cố định Hỏa): năm Tỵ là năm 1905, 1917, 1929, 1941, 1953, 1965, 1977, 1989, 2001, 2013, 2025, 2037. Tỵ cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Tỵ là 9am – 11am.
  7. Ngọ (Dương, Tam Phân thứ 3, Nguyên tố cố định Hỏa): năm Ngọ là năm 1906, 1918, 1930, 1942, 1954, 1966, 1978, 1990, 2002, 2014, 2026, 2038. Ngọ cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Ngọ là 11am – 1pm.
  8. Mùi (Âm, Tam Phân thứ 4, Nguyên tố cố định Thổ[41]): năm Mùi là năm 1907, 1919, 1931, 1943, 1955, 1967, 1979, 1991, 2003, 2015, 2027, 2039. Mùi cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Mùi là 1pm – 3pm.
  9. Thân (Dương, Tam Phân thứ 1, Nguyên tố cố định Kim): năm Thân là năm 1908, 1920, 1932, 1944, 1956, 1968, 1980, 1992, 2004, 2016, 2028, 2040. Thân cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Thân là 3pm – 5pm.
  10. Dậu (Âm, Tam Phân thứ 2, Nguyên tố cố định Kim): năm Dậu là năm 1909, 1921, 1933, 1945, 1957, 1969, 1981, 1993, 2005, 2017, 2029, 2041. Dậu cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Dậu là 5pm – 7pm.
  11. Tuất (Dương, Tam Phân thứ 3, Nguyên tố cố định Thổ[41]): năm Tuất là năm 1910, 1922, 1934, 1946, 1958, 1970, 1982, 1994, 2006, 2018, 2030, 2042. Tuất cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Tuất là 7pm – 9pm.
  12. Hợi (Âm, Tam Phân thứ 4, Nguyên tố cố định Thủy): năm Hợi là năm 1911, 1923, 1935, 1947, 1959, 1971, 1983, 1995, 2007, 2019, 2031, 2043. Hợi cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Hợi là 9pm – 11pm.

Ngũ hành

  • Mộc: Người mệnh Mộc có đạo đức cao, tự tin, cởi mở và hợp tác, với niềm quan tâm và mục tiêu lý tưởng rộng lớn và đa dạng . Hướng tương đương với Mộc là hướng Đông và mùa là mùa Xuân, điều này khiến nó trở thành nguyên tố cố định cho cung động vật DầnThỏ.[41]
  • Hỏa: Người mệnh Hỏa có phẩm chất lãnh đạo, đam mê năng động, và quyết đoán, tự tin, tích cực và quả quyết. Hướng tương ứng với Hỏa là Nam và mùa là mùa Hạ, điều này khiến nó trở thành nguyên tố cố định cho cung động vật TỵNgọ.[41]
  • Thổ: Người mệnh Thổ nghiêm túc, logic và có phương pháp, thông minh, khách quan và giỏi lập kế hoạch. Hướng tương ứng với Thổ là Trung tâm. Mùa của Thổ là thời điểm giao bốn mùa. Nó là nguyên tố cố định cho cung động vật Sửu, Thìn, MùiTuất.[41]
  • Kim: Người mệnh Kim chân thành, có giá trị và ý kiến cố định, mạnh mẽ về ý chí và có tài hùng biện. Hướng tương ứng với Kim là Tây. Mùa của Kim là mùa Thu. Nó là nguyên tố cố định cho cung động vật ThânDậu.[41]
  • Thủy: Người mệnh Thủy có sức thuyết phục, trực giác và đồng cảm. Người mênh Thủy cũng khách quan và thường đi tìm kiếm lời khuyên cho họ. Hướng tương ứng với Thủy là hướng Bắc. Mùa của Thủy là mùa Đông. Nó là nguyên tố cố định cho cung động vật Hợi.[41]

Ngũ hành hoạt động cùng với mười hai cung động vật trong lịch 60 năm. Ngũ hành xuất hiện trong lịch với cả hai hình thức âm và dương của chúng và được gọi là mười Thiên Can. Khi cố gắng tính năm tương ứng của chu kỳ liên quan đến lịch Gregory, một quy tắc dễ thực hiện là những năm kết thúc bằng số chẵn là Dương (đại diện cho nam tính, năng động và ánh sáng), những năm kết thúc bằng một số lẻ là Âm (đại diện cho nữ tính, thụ động và bóng tối).[41]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Cung Hoàng Đạo http://big5.china.com.cn/culture/txt/2009-02/16/co... http://accessnewage.com/Articles/astro/HIGELEMS.HT... http://www.astrologynow.com/carolwillis/Rulerships... http://www.gotohoroscope.com/dictionary/astrologic... http://www.khaldea.com/rudhyar/pofl/pofl_p1p1.shtm... http://www.spiritsingles.com/Astrology/aboutAstrol... http://logosastrology.dk/glossary.htm http://www.dichesegnosei.it/elementi/2992-fuoco http://www.dichesegnosei.it/elementi/2993-acqua http://www.dichesegnosei.it/elementi/2994-aria